Hotline: 0989.383.767
Hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines

Hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines

Các quy đinh về hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines.

Đi máy bay Vietnam Airlines cần chú ý gì về hành lý. Chính sách hành lý xách tay và hành lý ký gửi của Vietnam Airlines như thế nào. Đi máy bay Vietnam Airlines có cần mua cước hành lý không? Dịch vụ mua thêm hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines. Tìm hiểu ngay!

Việc di chuyển bằng đường hàng không giờ đây đã trở nên phổ biến đối với phần đông hành khách, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các thông tin đầy đủ và chính xác về chính sách hành lý khi đi máy bay. Bài viết cập nhật mới nhất dưới đây từ Avia sẽ giúp hành khách có cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn về chính sách hành lý xách tay, hành lý ký gửi khi đi máy bay Vietnam Airlines, cũng như chi phí mua thêm hành lý khi vượt quá cước và kích thước tiêu chuẩn của hãng bay. 

I. Giới thiệu hãng hàng không Vietnam Airlines

Hãng hàng không quốc gia Vietnam Airlines được thành lập từ năm 1956, là hãng bay nội địa hàng đầu với căn cứ bay tại hầu hết các sân bay lớn tại Việt Nam như sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Cát Bi, Đà Nẵng, Phú Quốc, v.v. 

Hãng hàng không Vietnam Airline

Với mục tiêu “Sải cánh vươn cao” Vietnam Airlines hiện khai thác khoảng hơn 60 chặng bay bao gồm cả các chặng bay nội địa và đến gần 20 quốc giá trên thế giới, giúp thu ngắn hành trình di chuyển của hành khách cùng chất lượng chuyến bay đẳng cấp theo tiêu chuẩn quốc tế. 

Để tìm hiểu thêm về hãng bay, mua vé cũng như làm thủ tục chuyến bay của Vietnam Airlines, hành khách truy cập địa chỉ website chính thống tại https://www.vietnamairlines.com/vn/vi/home (giao diện tiếng Việt) hoặc https://www.vietnamairlines.com/vn/en/home (giao diện tiếng Anh).

II. Chính sách hành lý xách tay khi đi máy bay Vietnam Airlines

Theo chính sách của Vietnam Airlines, hành khách bay trên chuyến bay của hãng được mang kiện xách tay và 1 phụ kiện, trong đó trọng lượng đối đa của kiện xách tay là 10kg. Ngoài ra, tùy thuộc vào loại vé đã mua mà số lượng cân nặng hành lý xách tay được miễn cước là khác nhau.

Loại vé máy bay Vietnam Airlines

Trọng lượng hành lý xách tay được miễn cước

Vé phổ thông

Không vượt quá 12kg bao gồm 1 kiện xách tay và 1 phụ kiện

Vé phổ thông đặc biệt

Không vượt quá 18kg bao gồm 2 kiện xách tay và 1 phụ kiện

Vé thương gia

Lưu ý:

  • Kích thước của kiện xách tay tối đa (dài x rộng x cao): 115cm (56cm x 36cm x 23cm);
  • Kích thước của phụ kiện tối đa (dài x rộng x cao): 40cm x 30cm x 15cm;

Ngoài những tiêu chuẩn về hành lý xách tay trên, hành khách còn được phép mang thêm một số vật dụng cá nhân bao gồm:

  • Ô dù (trừ loại có gậy, hoặc cán ô có đầu nhọn bịt kim loại);
  • 01 quyển sách hoặc báo/ tạp chí;
  • Áo khoác, khăn quàng cổ;
  • Vật dụng chuyên dùng cho người khuyết tật;
  • Xe nôi trẻ em (tùy thuộc vào khả năng chất xếp của từng máy bay mà xe nôi trẻ em có thể được gửi dưới dạng hành lý ký gửi);

III. Chính sách hành lý ký gửi khi đi máy bay Vietnam Airlines

So với hành lý xách tay, chính sách hành lý ký gửi của Vietnam Airlines tất nhiên sẽ phong phú hơn. Tuy nhiên trọng lượng hành lý ký gửi miễn cước khi đi máy bay của Vietnam Airlines cũng sẽ phụ thuộc chính vào hạng vé cũng như các điểm đến hành trình mà hành khách đã mua.

Hành trình bay

Hành khách

Vé phổ thông

Vé phổ thông đặc biệt

Vé thương gia

Trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Hành khách người lớn

01 kiện 23kg

01 kiện 32kg

01 kiện 32kg01 kiện 32kg

Trong khu vực Đông Nam Á (trừ Việt Nam)

01 kiện 23kg

01 kiện 23kg

 

Giữa Việt Nam và Đài Loan, Hongkong, Trung Quốc, Hàn Quốc

01 kiện 23kg

02 kiện 23kg

02 kiện 32kg

Từ/ Đến Úc, các nước châu Âu (trừ Nga)

Giữa Việt Nam và Nhật Bản/ Ngà; Từ Nhật Bản đi châu Á/ Úc

02 kiện 23kg

02 kiện 23kg

02 kiện 32kg

Từ/ Đến châu Mỹ

Hành trình khác

01 kiện 23kg

02 kiện 23kg

01 kiện 32kg

Từ/ Đến châu Mỹ

Trẻ em dưới 2 tuổi không ngồi ghế riêng

01 kiện 23kg, và 01 xe đẩy gấp lại được

Hành trình khác

01 kiện 10kg, và 01 xe đẩy gấp lại được (không áp dụng với vé siêu tiết kiệm)

Lưu ý:

  • Hành lý ký gửi miễn cước không áp dụng cho vé phổ thông tiết kiệm trên một số hành trình bay;
  • Khu vực Đông Nam Á bao gồm: Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philippines, Lào, Campuchia, và Myanmar;

IV. Mua cước hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines

Trong trường hợp có nhiều hành lý mang theo vượt tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hành khách có thể mua thêm cước hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines.

1. Mua hành lý trả trước Vietnam Airlines

Nếu ước lượng được trọng lượng hành lý đem theo vượt tiêu chuẩn miễn cước của hãng bay, hành khách có thể mua luôn phí hành lý trả trước khi mua vé máy bay, trên website/ ứng dụng của Vietnam Airlines hoặc tại các đơn vị phòng vé trước ngày khởi hành bay. 

Khi mua hành lý trả trước của Vietnam Airlines, hành khách cần lưu ý:

  • Hành khách có thể mua tối đa 10 kiện hành lý trả trước, kiện được bán theo tiêu chuẩn có trọng lượng 23kg và 10kg, tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm;
  • Hành khách cần đặt mua hành lý trả trước muộn nhất 6 tiếng trước giờ khởi hành chuyến bay;
  • Hành khách có hành trình đi/đến Canada không được mua hành lý trả trước cho phần hành lý vượt quá tiêu chuẩn miễn cước (số kg vượt quá mỗi kiện hoặc số kiện vượt quá tiêu chuẩn) trong bất kỳ trường hợp nào;
  • Hành lý trả trước có giá trị với chuyến bay và vé Vietnam Airlines đã mua; được phép đổi ngày bay và đổi sang hành trình mới với chi phí ngang bằng hoặc cao hơn. Việc thay đổi này phải được thực hiện trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay đã mua và trước 6 tiếng so với giờ khởi hành của chặng bay mới;
  • Hành lý trả trước của Vietnam Airlines không được chuyển nhượng, không được chi hoàn, không được đổi sang các dịch vụ khác hoặc vé hành khách, trừ trường hợp hành lý trả trước bán kèm với vé có hành trình xuất phát từ Hàn Quốc và hoàn toàn chưa sử dụng sẽ được phép bồi hoàn.(mức phí bồi hoàn bằng 25% giá trị hành lý trả trước chưa sử dụng);
  • Nếu trọng lượng hoặc kích thước hành lý ký gửi thực tế của hành khách khi làm thủ tục tại sân bay vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn cước và hành lý trả trước của Vietnam Airlines, hành khách phải mua hành lý tính cước cho phần vượt quá này theo quy định của hãng bay;
  • Áp dụng cho vé của Vietnam Airlines (738) và do Vietnam Airlines và Pacific Airlines khai thác (trừ chặng bay khai thác bằng tàu bay ATR 72);
  • Chi phí mua cước hành lý có thể thay đổi theo chính sách khai thác của hãng bay Vietnam Airlines;

Chi phí mua cước hành lý trả trước cho các chặng bay nội địa của Vietnam Airlines được cập nhật trong bảng dưới đây.

Thời gian áp dụng

Chuyến bay

Giá cước kiện 10kg

Giá cước kiện 23kg

Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 với hành trình nội địa Việt Nam khởi hành trong giai đoạn từ 01/06/2022 đến 01/08/2022 hoặc từ 01/11/2022 đến 01/02/2023

Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN)

170.000

280.000

Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*)

120.000

230.000

Áp dụng cho vé xuất/đổi và hành trình khởi hành ngoài giai đoạn trên

Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN)

150.000

250.000

Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*)

100.000

200.000

Lưu ý: 

  • Đơn vị tính: VNĐ;
  • Chi phí trên chưa bao gồm VAT;

Hành khách bay trên các chuyến bay quốc tế của Vietnam Airlines vui lòng tham khảo mức giá mua hành lý trả trước theo bảng sau.

Từ 

Đến 

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực G

Khu vực A

50

50

100

180

180

60

200

Khu vực B

50

50

100

180

180

50

200

Khu vực C

100

100

100

180

180

100

180

Khu vực D

180

180

180

180

180

100

180

Khu vực E

180

180

180

180

180

180

200

Khu vực F

60

50

100

100

180

N/A

200

Khu vực G

200

200

180

180

200

200

N/A

Lưu ý:

  • Đơn vị tính: USD;
  • Vietnam Airlines chỉ cho phép mua kiện 23kg đối với hành trình quốc tế;
  • Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
  • Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
  • Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản;
  • Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh;
  • Khu vực E: Nga;
  • Khu vực F: Việt Nam;
  • Khu vực G: Mỹ;

2. Mua hành lý tính cước của Vietnam Airlines tại sân bay

Trong lúc đến làm thủ tục trước khi lên máy bay, nếu hành lý được miễn cước vượt tiêu chuẩn của hãng hàng không, thì lúc này hành khách sẽ phải mua hành lý tính cước của Vietnam Airlines tại sân bay theo dạng mua thêm kiện, kiện vượt quá trọng lượng tiêu chuẩn và kiện vượt quá kích thước tiêu chuẩn.

2.1. Mua thêm kiện tính cước tại sân bay của Vietnam Airlines

Kiện mua thêm của Vietnam Airlines có hai loại 10kg và 23kg với tổng kích thước ba chiều không vượt quá 158cm cùng chi phí được cập nhật theo bảng dưới đây.

Đối với hành trình nội địa

Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 18/03/2021 cho giai đoạn khởi hành từ 01/06/2022 đến 01/08/2022 hoặc từ 01/11/2022 đến 01/02/2023

Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN)

380.000

550.000

Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*)

230.000

400.000

Áp dụng cho vé xuất/đổi và hành trình khởi hành ngoài giai đoạn trên

Chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác (số hiệu VN)

350.000

500.000

Chuyến bay do Pacific Airlines khai thác (số hiệu VN*)

200.000

350.000

Lưu ý: 

  • Đơn vị tính: VNĐ;
  • Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
  • Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;

Đối với hành trình quốc tế

Từ 

Đến 

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực G

Khu vực A

60

60

120

230

230

70

250

Khu vực B

60

60

120

230

230

60

250

Khu vực C

120

120

120

230

230

120

225

Khu vực D

230

230

230

230

230

150

225

Khu vực E

230

230

230

230

230

230

250

Khu vực F

70

60

120

150

230

N/A

250

Khu vực G

250

250

225

225

250

250

N/A

Lưu ý:

  • Đơn vị tính: USD;
  • Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
  • Khu vực A: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore;
  • Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
  • Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc);
  • Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 (trừ Mỹ) và các nước TC2 khác (trừ Nga);
  • Khu vực E: Nga;
  • Khu vực F: Việt Nam;
  • Khu vực G: Mỹ;
  • TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;

2.2. Mua kiện vượt quá trọng lượng chuẩn tại sân bay của Vietnam Airlines

Nếu kiện hành lý vượt quá trọng lượng chuẩn của Vietnam Airlines, hành khách sẽ phải mua kiện vượt quá trọng lượng chuẩn tại sân bay với chi phí như sau.

Đối với hành trình nội địa

Chặng bay10kg =< Kiện =< 23kg23kg =< Kiện =< 2kg
Nội địa Việt Nam350.000500.000

Lưu ý: 

  • Đơn vị tính: VNĐ;
  • Chi phí trên chưa bao gồm VAT;
  • Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;

Đối với hành trình quốc tế

Từ 

Đến 

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

50

50

60

100

100

50

Khu vực B

50

50

60

100

100

50

Khu vực C

60

60

60

100

100

60

Khu vực D

100

100

100

100

100

100

Khu vực E

100

100

100

100

100

100

Khu vực F

50

50

60

100

100

N/A

Lưu ý:

  • Đơn vị tính: USD;
  • Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn và/hoặc quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) và giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn;
  • Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
  • Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
  • Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc);
  • Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác;
  • Khu vực E: Nga;
  • Khu vực F: Việt Nam;
  • TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;

2.3. Mua kiện vượt quá kích thước chuẩn tại sân bay của Vietnam Airlines

Nếu kích thước hành lý không đạt chuẩn, hành khách cũng sẽ cần trả chi phí theo quy định hiện hành của hãng bay Vietnam Airlines như sau.

Đối với chặng bay nội địa

Chặng bayChi phí kiện vượt quá kích thước chuẩn
Nội địa Việt Nam600.000

Lưu ý: 

  • Đơn vị tính: VNĐ;
  • Chi phí trên chưa bao gồm VAT;

Đối với chặng bay quốc tế

Từ 

Đến 

 

Khu vực A

Khu vực B

Khu vực C

Khu vực D

Khu vực E

Khu vực F

Khu vực A

100

100

150

200

200

100

Khu vực B

100

100

150

200

200

100

Khu vực C

150

150

150

200

200

150

Khu vực D

200

200

200

200

200

200

Khu vực E

200

200

200

200

200

200

Khu vực F

100

100

150

200

200

N/A

Lưu ý:

  • Đơn vị tính: USD;
  • Kiện hành lý vượt kích thước chuẩn có tổng kích thước ba chiều từ 158cm đến 203cm;
  • Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore;
  • Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hongkong, Đài Loan và Macau;
  • Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B và Úc);
  • Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác;
  • Khu vực E: Nga;
  • Khu vực F: Việt Nam;
  • TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc;

Mong rằng qua những cập nhật chi tiết trên đây, hành khách đã nắm được hết các thông tin về yêu cầu cũng như chi phí mua hành lý khi đi máy bay Vietnam Airlines. Để được hỗ trợ thêm mua vé máy bay, mua cước hành lý cũng như các dịch vụ khác, hành khách vui lòng liên hệ Avia qua hotline xxxxxxxx.